CHÍNH PHỦ_____Số: 34/2008/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc 的中文翻譯

CHÍNH PHỦ_____Số: 34/2008/NĐ-CP CỘN

CHÍNH PHỦ
_____
Số: 34/2008/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2008

NGHỊ ĐỊNH
Quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Nghị định này quy định việc tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động và việc sử dụng giấy phép lao động; trách nhiệm của người nước ngoài, người sử dụng lao động và các cơ quan nhà nước trong việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Đối tượng áp dụng của Nghị định này là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam có sử dụng người nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam;
c) Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng người nước ngoài, bao gồm:
a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư;
b) Các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) nước ngoài nhận thầu tại Việt Nam;
c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế;
d) Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức phi chính phủ;
đ) Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
e) Các cơ sở y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập;
g) Văn phòng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam;
h) Văn phòng điều hành của bên hợp danh nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam;
i) Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
Các doanh nghiệp, tổ chức nói trên sau đây gọi chung là người sử dụng lao động.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam theo Luật Quốc tịch Việt Nam.
2. Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
3. Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
4. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Bao gồm nhà quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia nêu trên của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.
5. Người nước ngoài chào bán dịch vụ là những người không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện: không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và người chào bán không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.
6. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng là người nước ngoài làm việc trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam. Những người này đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 (hai) năm và phải đáp ứng các điều kiện đối với "chuyên gia" như khoản 3 Điều 2 nêu trên.
7. Đối tác phía Việt Nam, bao gồm:
a) Đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam có ký hợp đồng với phía đối tác nước ngoài để phía nước ngoài cung cấp dịch vụ, chào bán dịch vụ và thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế.
b) Đại diện của các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Hiện diện thương mại là người cung cấp dịch vụ mang quốc tịch một nước đi đến một nước khác, lập ra một pháp nhân và cung cấp dịch vụ ở nước đó. Ví dụ: một ngân hàng thương mại mở một chi nhánh ở nước ngoài.

Chương II
TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Điều 3. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau
1. Đủ 18 tuổi trở lên;
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định này;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
4. Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
Điều 4. Tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động được tuyển người nước ngoài khi người nước ngoài đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này để làm công việc quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài: Người nước ngoài nộp 02 (hai) bộ hồ sơ cho người sử dụng lao động, một bộ do người sử dụng lao động quản lý và một bộ hồ sơ để người sử dụng lao động làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động. Mỗi bộ hồ sơ gồm có:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
c) Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
đ) Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;
e) 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm ngư
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (中文) 1: [復制]
復制成功!
政府_____No: 34/2008年/ND-CP 的越南社会主义共和国独立自由幸福_____________________________________河内,2008 年 9 月 25 日这项法令关于招聘和在越南工作的外国人管理的规定 政府 依法组织政府的 2001 年 12 月 25 日;劳动法 》 基础上 1994 年 6 月 23 日;法律的修正和补充某些条款的劳动法 》 的 2002 年;根据 2005 年 11 月 29 日; 投资法考虑到劳动、 荣军和社会事务部长的建议 这项法令: 第章我一般规定 第 1 条。应用程序的主题的范围这项法令规定征聘和管理外国工作的工人在越南;该命令的发牌程序、 劳动和使用劳动许可证;外国人、 雇主和国家机构在招聘和管理外国人在越南工作的责任。这项法令的对象应用是在越南,在越南举行的企业工作的外国人有使用外国人,具体如下:1.以下形式在越南工作的外国人:a) 实施劳动合同的;b) 移动企业内部的商业存在在越南;c) 作出的经济合同、 贸易、 金融、 保险、 银行、 科学和技术、 文化、 体育、 教育、 卫生;d) 服务提供商;DD) 提供销售服务;e) 外国非政府组织的代表的外国人获准在越南的法律规定下运作。2.企业,组织有使用外国人,包括:a) 根据企业法、 投资法; 经营b) 承建商 (主要承包商、 分包商) 一家外国承包商在越南;c) 代表处、 分公司组织的经济、 贸易、 金融、 保险、 银行、 科学和科技、 文化、 体育、 教育、 卫生;d) 的社会政治组织、 社会政治组织、 社会组织、 社会专业组织;非政府组织;DD) 业务单位的状态;e) 医疗设施、 文化、 教育、 体育都是主管当局允许建立;g) 在越南; 外国或国际项目办公室h) 行政办公伙伴关系党的外国商业合作合同在越南;I) 执业律师在越南的越南; 法律规定的组织k) 合作,合作建立的国家,合作依法经营。企业,以下统称为雇主组织说。第 2 条。术语的解释这项法令,在下面的条款解释如下:1.越南国籍法律没有国籍的外国人。2.管理人员,执行主任是外星人直接管理外资企业建立了商业存在在越南,只会监督或指导从董事会或股东的企业或同等学历;业务管理涉及指导业务或房间、 董事会或分支机构的商业存在、 监测和控制工作的专业人员,工作人员的经理或其他主管人员,有权雇佣和解雇或打算雇佣、 解雇或活动的其他人员。经理,执行主任并不直接执行与供应供商业存在的服务相关的任务。3.外国专家有专业知识、 高技术服务、 研究设备、 技术或管理 (包括工程师或同等资格的工程师; 传统行业工匠) 和谁有更多的经验,在行业中,在执行制片人业务和管理工作。4.外国人内部迁移业务: 包括管理人员、 行政人员及专家的外国企业建立了企业内部的商业存在在越南领土上临时迁移越南领土的商业存在和外资企业采取了以前至少 12 个月。5.外国人提供服务那些不生活在越南和从任何源在越南,拿不到报酬参加活动有关的服务提供商洽谈它所提供的条件的服务消费的代表权: 不直接卖给那对市民的服务及出售的人不直接参与提供服务。6.根据合同的服务提供商是国外的人在一家外国企业中工作有没有在越南的商业存在。这些人正在为外国企业已不具商业在越南的存在是至少 2 (两个) 年和必须作为第 3 款上述第 2 条符合条件的"专家"。7.越南对口单位,包括:法律代表) 企业,在越南举行签约与外国伙伴向外国服务提供者、 提供服务和使各种经济合同、 贸易、 金融、 保险、 银行、 科技、 文化、 体育教育、 医疗。b) 企业方面的代表,组织建立了商业存在对越南领土的越南法律的规定。8.商业存在提供服务公民身份,移动到另一个国家,一个具有法人资格,并在该国提供服务的人。例如,商业银行在国外开设一家分行。 第二章外籍人员的征聘和管理在越南工作 第 3 条。在越南工作的外国人必须具备以下条件1.将 18 岁以上;2.有符合岗位要求;3.是经理、 行政人员或专家所界定的第 2 款和第 2 条第 3 款的这项法令;外国人进入医疗实践中,在越南的药剂直接、 私人待遇或工作领域的教育,职业培训必须有资格根据越南有关医疗实践、 药房或私立职业教育法的规定。4.没有钱判断涉嫌触犯国家安全;不是偏见的刑事责任,是根据外国法律与越南法律规定的刑事处罚。5.有越南各级国家机构的工作证,除了在不给予工作许可证在子句中指定该法令 1 第 9 条。第 4 条。招聘工作在劳动合同的形式在越南的外国人1.雇主招募外国人当外国人确保全做任务管理器、 执行主任和那越南劳动专家本法令第 3 条所述的条件尚未满足生产、 经营的需要。2.配置文件登记的外来工人: 外国人提起 02 (两个) 设置记录对雇主来说,用户管理由劳动部和一组记录的人做雇主签订劳动许可证。每个配置文件包括:a) 凭证登记的外来劳动者的劳动、 荣军和社会事务部规定的形式b) 犯罪记录票由外国人所在的国出国之前来到越南的主管当局。外星人的案件目前居住在越南从 06 足够只是单由越南刑事司法处居住的外国人;c) 通过劳动、 荣军和社会事务部模型规定外国人的简历d) 健康证书颁发国外或健康证书在越南的越南卫生部卫生条例 》;đ) Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;e) 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm ngư
正在翻譯中..
結果 (中文) 2:[復制]
復制成功!
政府
_____
号:2008分之34/ ND-CP社会主义越南共和国
独立-自由-幸福
_____________________________________
河内,2008年3月25日DECREE 对水的招聘和管理条例除了在越南工作的政府根据2001年12月25日该法关于政府组织; 根据劳动法,1994年6月23日; 法律修订和补充劳动法,2002年的一些文章; 根据该法于2005年投资11月29日; 在劳工部长的提议-荣军和社会事务,判令:第一章总则第一条范围和适用对象该法令规定了招聘和在越南工作的外籍劳工管理; 为了和许可使用的劳动和工作许可手续; 外国人,雇主和政府机构在招聘和外国人在越南工作的管理责任在符合本法令的应用是外国人在越南工作男,企业和组织在越南已经使用外国人如下:1。外国人在下列形式在越南的工作:劳动合同的)执行; B)在企业内部使用移动商业存在在越南; 合同c)实施对经济,商业,金融,银行,保险,科技,文化,体育,教育,卫生; d)根据合同服务提供商; E)发售服务; E)外国人代表被允许非政府组织根据越南法律来运作。2。使用外国企业和组织,包括:一)企业根据企业法和投资法操作; B)承包商(主要承包商和分包商)签约海外在越南; C)代表处,经济机构,贸易,金融,银行,保险,科技,文化,体育,教育,卫生分支; D)组织政治-社会,政治和社会组织-职业,社会团体,社会组织-专业; 非政府组织,国家五)单位; E)的医疗设施,文化,教育,体育主管部门许可设立; G)项目办公室外国或国际在越南; H)的外国合作伙伴在越南的业务合作合同的行政办公室; 我)的律师依法执业的组织在越南越南; 。K)合作,建立联盟并根据合作社法合作社经营的。上面提到以下的企业和组织统称用人单位第2条释义语言在此法令,下列术语解释如下:1。外国人谁没有国籍越南国籍法。2。经理人,外国企业首席执行官的直接外国经理建立商业存在在越南,只受到来自董事会或股东监督或大方向企业或同等学历; 业务管理,包括指导企业或部门,董事会或商业存在的附属单位,监测和控制专业工作人员的工作,管理人员或工作人员其他监控,不得不雇用和解雇或建议雇用,解雇或其他人员活动的权利。经理,执行人员不直接从事公司提供的商业存在服务的任务。3。专业人士外国人合格,高度的技术服务,研究设备,技术或管理(包括工程师或同等资格的工程师以上;工匠传统),谁拥有在行业,生产管理,经营和管理任务的经验。4。外国人谁在企业内移动:包括经理,高管和上面提到的外国企业专家已经建立了商业存在在越南境内临时移动内部企业进入商业存在在越南和外国企业境内先前已用于至少12个月。5。老外卖谁不是生活在越南和不从越南任何来源,从事与代表服务提供商谈心活动获得报酬的服务表示,消费者服务提供商,随着病情:不直接向公众出售服务和销售人员不直接参与提供服务。6。根据合同服务供应商谁是外国人在外国企业工作没有商业存在在越南。这些人曾为外国公司没有商业存在在越南至少02(二)年必须符合的条件为“专家”的第2条以上的第3段。7 。越南同行,其中包括:与外国合作伙伴的外国服务提供商)业务,在越南举行的法定代表人签订合同,提供服务和进行各类经济合同,贸易,金融,银行,保险,科技,文化,体育,教育,卫生,对B)的企业和机构的代表在国外建立商业存在在越南的下越南法律领土。8。商业存在服务提供商谁是国民转会到另一个国家,建立一个法律实体,在该国提供服务。例如,一家商业银行的海外开设分行。第二章外国人招聘和管理工作在越南第三条外国人在越南工作必须符合下列条件1 。年满18岁或以上; 2。拥有健康的西装的工作要求; 3。作为管理者,行政人员或专家作为第2和第3号法令第2条所定义的; 对于外国人谁适用于医疗实践中,民营医药,直接检查和治疗,在越南或在教育领域的工作,职业培训应根据医疗实践中,药房或民办教育,职业培训越南的法律资格。4。违反国家安全的任何刑事罪行; 不被追究刑事责任,谁是服务于越南和外国法律的法律规定的刑事处罚。5。有越南的主管国家颁发的工作许可证,除非情况下,不需要在第1条规定的工作许可证,该法令第9。第四条外国人招募工作的越南劳动合同的形式1。雇主谁雇用外国外国人的同时,确保在规定的本法令工作的管理,管理人员和劳工问题专家认为第3条的条件越南不能满足生产的需求和业务。2。注册卷宗招聘外国人:外国人缴纳02(二)档案雇主,雇主的管理和用户配置文件劳工登记手续发放工作许可证。每套包括:一)报名表格招募外国人在由劳动部规定的形式-荣军和社会事务; B)授予该国的主管机关的司法历史牌外国人居住在国外来越南之前。凡外星人一直居住在越南06个月以上,只是投给司法公正越南部,其中外国人居住; C)技术简历外国人在由劳动部规定的形式-荣军和社会事务; D)在国外卫生证书签发或证书在越南颁布规定由卫生越南外交部; E)复制资质,技术含量高的国外证书。对于外国人谁是传统工艺工匠或谁拥有在行业中,执行制片人的经验,没有管理证书,文凭认可必须有确认至少有05(5在行业)的经验,执行制片人,管理国外认证的主管部门; E)03(3)彩色照片(尺寸以3cm×4厘米,免冠,采取区,清晰的脸部,耳朵,不戴眼镜,白色背景),从渔民的时间06(SIX)个月内拍摄






































































正在翻譯中..
結果 (中文) 3:[復制]
復制成功!
CHÍNH pHỦ
_____
的ố:34 / 2008 / NĐ- CP CỘ吴浩ÀXÃHỘ我CHỦNGHĨVIỆT C Lậ南
ĐộP T Hự做ạNH pHúC
_____________________________________
HàNộ我,吴àY 25áNG 3 NăM 2008

NGHỊĐỊNH
归địNH Về绥ểN Dụng Và区ảN Lýngườ我NướC NGOà我àM VIệC Tạ我六ệT南

CHÍNH pHỦ

C N Căứ路ậT TổCHứC CHíNH pHủngàY 25áNG 12 NăM 2001;
C N CăứBộ路ậT老độNG NGàY 23áNG 6 NăM 1994;路ậT的ử一đổ我,Bổ唱我ộT的ốđ我ềU CủBộ路ậT老độNG NăM 2002;
C N Căứ路ậTĐầU TưngàY 29áNG 11 NăM 2005;
XéTđềNGHịCủBộTRưởNG Bộ老độNG了ương平VàXãHộ我,

NGHỊĐỊNH:

CHươNG我
NHỮng归ĐỊNH涌

Đ我ềU 1。pHạM VI Vàđố我不ượngáP Dụng
天然气水合物ịđịNH NàY归địNH VIệC绥ểN Dụng Và区ảN Lý老độNG NướC NGOà我àM VIệC Tạ我六ệT南;TRìNH Tự,THủT C PụấGIấY pHéP老động VàVIệC的ửDụng GIấY pHéP老động;TRáCH公司ệM CủNGườ我NướC NGOà我,NGườ我的ửDụ吴老động VàáC C Cơ泉NHàNướC仲六ệC绥ểN Dụng Và区ảN Lýngườ我NướC NGOà我àM VIệC Tạ我六ệT
越南。Đố我不ượngáP Dụng Củ一水合物ịđịNH NàY Làngườ我NướC NGOà我àM VIệC Tạ我六ệt Nam VàCáC不宜ệP,TổCHứC Tạ我六ệT Có越南的ửDụNG NGườ我NướC NGOà我,Cụ日ểNHư秀:
1。吴ườ我NướC NGOà我àM VIệC Tạ我六ệT NAM西奥CáC HìNH日ứC秀:
一)日ựC你好ệN HợPđồ吴老động;
B)堤丘伊ểN强Nộ我Bộ不宜ệP Có嗨ệN二ệnươNG Mạ我不ạ我六ệT南;
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: