BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V的英文翻譯

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 31/2011/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2011

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2008/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2011/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2008/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây được viết tắt là Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Phạm vi và đối tượng áp dụng của Thông tư này là phạm vi và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, chủ đầu tư và nhà thầu nước ngoài. Đối tượng áp dụng theo quy định tại các điểm a và l khoản 2 Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bao gồm:
a) Công ty nhà nước hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 hiện nay tiếp tục hoạt động theo quy định tại Điều 166 của Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 1999 hiện nay tiếp tục hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp liên doanh;
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần;
- Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, bao gồm:
a) Hội doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
b) Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 8/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Chương 2.
TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Điều 2. Tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động
1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là văn bản chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài, bao gồm: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận.
Đối với một số nghề, công việc thì việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Người sử dụng lao động thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử về các nội dung: số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, trình độ chuyên môn, mức lương và các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người sử dụng lao động yêu cầu.
Trường hợp người sử dụng lao động đã thông báo ít nhất 02 (hai) số báo Trung ương và 02 (hai) số báo địa phương về việc tuyển lao động Việt Nam theo quy định mà không tuyển được thì trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ lần thông báo cuối cùng, người sử dụng lao động được tuyển người nước ngoài và không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương và báo địa phương.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thì phải kèm theo văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người nước ngoài phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 (năm) ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết và bản chụp giấy phép lao động đã được cấp tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đó. Nội dung trong hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
Điều 3. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam
1. Phương án sử dụng lao động trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, thực hiện theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nhà thầu nước ngoài báo cáo và đề nghị bằng văn bản với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại khoản 3 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu thì nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm báo cáo và đề nghị
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (英文) 1: [復制]
復制成功!
THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS-------THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence-freedom-happiness---------------No: 31/2011/TT-BLDTBXH Hanoi, January 3, 2011CIRCULARGUIDING the IMPLEMENTATION of a NUMBER of ARTICLES of DECREE NO. 34/2008/ND-CP DATED 25 March 2008 and the GOVERNMENT'S DECREE NO. 46/2010/ND-CP on January 17, 2011 the GOVERNMENT'S AMENDMENTS and supplements to SOME ARTICLES of DECREE NO. 34/2008/ND-CP DATED 25 March 2008 of the GOVERNMENT REGULATIONS on RECRUITMENT and MANAGEMENT of FOREIGNERS WORKING in VIETNAMPursuant to Decree No. 186/2007/ND-CP on December 25, 2007 of the Government functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of labor, invalids and Social Affairs;Pursuant to Decree No. 34/2008/ND-CP dated 25 March 2008 of the Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam;Pursuant to Decree No. 46/2010/ND-CP on January 17, 2011 the Government's amendments and supplements to some articles of Decree No. 34/2008/ND-CP dated 25 March 2008 of the Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam;The Ministry of labor, invalids and Social Affairs guidelines for implementing a number of articles of Decree No. 34/2008/ND-CP dated 25 March 2008 of the Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam and Decree No. 46/2010/ND-CP on January 17, 2011 the Government's modification supplement some articles of Decree No. 34/2008/ND-CP dated 25 March 2008 of the Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam (hereafter abbreviated as Decree No. 34/2008/ND-CP has been modified and supplemented) as follows:Chapter 1.GENERAL PROVISIONSArticle 1. The scope and subjects of applicationThe scope and the object of the application this circular is the range object and apply the provisions of article 1 of Decree No. 34/2008/ND-CP has been modified, added, investors and foreign contractors. Objects as defined in points a and l item 2 article 1 of Decree 34/2008/ND-CP has been modified, added, the Guide as follows:1. enterprises operating under the enterprise law, investment law, as defined in point a of paragraph 1 Article 2 of Decree No. 34/2008/ND-CP has been modified, include:a) State company operating under the State Enterprise Law 2003 currently continue to operate according to the provisions of article 166 of business law on November 29, 2005;b) limited liability companies, joint stock companies, private businesses and partnerships have been established in accordance with the corporate law in 1999 currently continue to operate under the provisions of paragraph 1 to article 170 of the enterprise law on November 29, 2005;c) business for foreign investment was granted the investment license under the law on foreign investment in Vietnam, including:-Business venture;-Foreign-owned enterprises;-Joint stock company foreign investment established by Decree No. 38/2003/ND-CP on 15/4/2003 by the Government on the transition some business for foreign capital to operate in the form of joint-stock companies;-Investment project in the form of business cooperation contract was granted the investment license under the provisions of the law on foreign investment in Vietnam.2. The Association, business association was established under the provisions of the law of Vietnam as defined in point 2 of article 1 paragraph l Decree No. 34/2008/ND-CP has been modified, added, including:a) Hội doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;b) Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 8/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.Chương 2.TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAMĐiều 2. Tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.2. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là văn bản chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài, bao gồm: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận.Đối với một số nghề, công việc thì việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.3. Người sử dụng lao động thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:a) Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử về các nội dung: số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, trình độ chuyên môn, mức lương và các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người sử dụng lao động yêu cầu.Trường hợp người sử dụng lao động đã thông báo ít nhất 02 (hai) số báo Trung ương và 02 (hai) số báo địa phương về việc tuyển lao động Việt Nam theo quy định mà không tuyển được thì trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ lần thông báo cuối cùng, người sử dụng lao động được tuyển người nước ngoài và không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương và báo địa phương.b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thì phải kèm theo văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.4. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.5. Giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người nước ngoài phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 (năm) ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết và bản chụp giấy phép lao động đã được cấp tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đó. Nội dung trong hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.Điều 3. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam
1. Phương án sử dụng lao động trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, thực hiện theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nhà thầu nước ngoài báo cáo và đề nghị bằng văn bản với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại khoản 3 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu thì nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm báo cáo và đề nghị
正在翻譯中..
結果 (英文) 2:[復制]
復制成功!
Minister of Labor - Invalids and Social
------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Number: 31 / 2011 / TT-MOLISA Hanoi, November 3, 2011 CIRCULAR GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE No. 34/2008 / ND-CP DATED 25 JANUARY 3, 2008 OF THE GOVERNMENT AND DECREE NO 46 / 2011 / ND-CP DATED 17 JANUARY 2011 BY THE GOVERNMENT 6 AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE No. 34/2008 / ND-CP DATED 25 JANUARY 3, 2008 GOVERNMENT REGULATIONS ON RECRUITMENT AND MANAGEMENT FOREIGNERS WORKING IN VIETNAM Pursuant to Decree No. 186/2007 / ND-CP of December 25, 2007 of the Government regulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labour - Invalids Invalids and Social Affairs; Pursuant to Decree No. 34/2008 / ND-CP of March 25, 2008 of Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam; Pursuant to Decree No. 46 / 2011 / ND-CP of June 17, 2011 of the Government amending and supplementing a number of articles of Decree No. 34/2008 / ND-CP of March 25, 2008 of Government regulations on recruitment and management foreigners working in Vietnam, the Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs guiding the implementation of some articles of Decree No. 34/2008 / ND-CP of March 25, 2008 of Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam and Decree No. 46/2011 / ND-CP of June 17, 2011 of the Government amending and supplementing a number of articles of Decree No. 34/2008 / ND-CP March 25, 2008 of Government regulations on recruitment and management of foreigners working in Vietnam (hereinafter referred to as Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented) as follows: CHAPTER 1. GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope and subjects of application scope and subjects of application of this Circular are the scope and subjects of application defined in Article 1 of Decree No. 34 / 2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, investors and foreign contractors. Subject to the provisions in points a and l, Clause 2, Article 1 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, perform the following instructions: 1. Enterprises operating under the Enterprise Law and the Investment Law as stipulated in Paragraph 2 of Article 1 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, including: a) The state-owned company under the Law on the 2003 State enterprises today continue to operate under the provisions of Article 166 of the Law on Enterprises November 29, 2005; b) Limited Liability Company, a joint stock company, private enterprise and partnerships have been established under the provisions of the Enterprise Act 1999 now continues to operate under the provisions of Clause 1 of Article 170 of the Law on Enterprises November 29, 2005; c) enterprises invested foreigners have been granted investment licenses under the Law on Foreign Investment in Vietnam, including: - the joint venture enterprise; - enterprises with 100% foreign capital; - JSC with foreign investment was established by Decree No. 38/2003 / ND-CP dated 15/04/2003 of the Government on the conversion of a number of enterprises with foreign investment capital to operate in the form of company shares; - Project Investment in the form of business cooperation contracts already granted investment licenses under the Law on Foreign Investment in Vietnam. 2. Associations, business associations established under the provisions of the law of Vietnam as stipulated in Clause 2, Article 1 point l of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, including: a ) The enterprise was established and operates under the provisions of Decree No.45 / 2010 / ND-CP dated 04/21/2010 of the Government providing for the organization, operation and management of associations; b) Association foreign companies established and operating under the provisions of Decree No. 8/1998 / ND-CP dated 22/01/1998 of the Government promulgating the Regulation establishing foreign business associations in Vietnam. Chapter 2. RECRUITMENT AND MANAGEMENT OF FOREIGNERS WORKING IN VIETNAM Article 2. Recruitment of foreigners working in Vietnam in the form of labor contract 1. Registration forms for recruitment of foreigners as stipulated in Paragraph 2 of Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented comply Form 1 attached to Communication hereof. 2. Confirmation of qualification, high technology from abroad as stipulated in Clause 2, Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented the written certification of the expertise and high technology from abroad, including by graduation certificate or a university or college matching job positions that foreigners are expected to undertake. For some occupations , the work is the certification of professional qualifications, high technology from abroad comply with the provisions in Clause 2, Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented . 3. Employers who informed demand Vietnam recruitment job positions expected to recruit foreigners as stipulated in paragraph 4 of Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP was fixed change, addition, guidance is as follows: a) Before the recruitment of foreigners for at least thirty (30) days, the employer must notify the labor recruitment demands Vietnam on work placements expected recruitment of foreigners in at least 01 (a) of the central newspapers and at least 01 (a) by a number of local newspapers in the form of print, radio and television or electronic media on the internal Description: number of vacancies, job position, qualifications, salaries and other earnings, working conditions and some other content if the employer requires. Where users Employers have reported at least 02 (two) and 02 of Central Intelligence (two) the local newspaper about the recruitment Vietnam prescribed without qualification, within 36 (thirty six) months since the last notice, the employer may recruit foreigners and not inform labor recruitment demands on central newspaper and a local newspaper. b) Dossiers granted work permits for foreigners are employed in the form of labor contract as stipulated in Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, and against foreigners were granted work permits as stipulated in Clause 3, Article 9 of Decree No. 34/2008 / ND-CP has been modified, it must be accompanied by additional documents to prove the person the employer has notified the need for recruiting Vietnam workers in job positions expected to recruit foreigners as stipulated in paragraph 3 of this Article. 4. The papers specified at Points b, c and d, Clause 2, Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, perform the following instructions: The documents specified in the Points b, c and d, Clause 2, Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented by foreign languages ​​must be translated into Vietnam known, notarized or authenticated. The consular legalization of foreign documents is carried out in accordance with the law of Vietnam. 5. Labor contracting as prescribed in Clause 4, Article 4 of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, perform the following instructions: Once a foreigner is granted work permit, the employer and alien to labor contracting in writing as stipulated by labor legislation Vietnam before the expected date worked for the employer. Within 05 (five) working days in days from the date of signing the labor contract, the employer shall send a copy of the labor contract already signed and a copy of the work permit has been granted to bodies of work permits granted to foreigners there. The content of the labor contract is not contrary to the contents of a work permit has been granted. Article 3. Foreigners entering Vietnam to perform or project packages of foreign contractors won bids in Vietnam 1. Option employers in the bidding documents, records requested by investors as prescribed in Clause 1 of Article 6a of Decree No. 34/2008 / ND-CP, which was amended and supplemented, follow Form No. 2 attached to this Circular. 2. Foreign contractors report and proposal writing to the Chairman of the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government in accordance with Clause 3, Article 6a of Decree No. 34/2008 / ND-CP was amended and supplemented, perform the following guidelines: Within 30 (thirty) days before the foreign contractors bid package or project was awarded for the foreign contractors have the responsibility to report and proposal







































正在翻譯中..
結果 (英文) 3:[復制]
復制成功!
BỘ老ĐỘNG了ƯƠng平VÀXÃHỘ我
------- CỘng HÒXÃHỘ我CHỦNGHĨVIỆT C Lậ南
ĐộP T Hự做ạNH pHúC
---------------
的ố:31 / 2011 / tt-blĐtbxh HàNộ我,NGàY 03áNG 11 NăM 2011

日ÔNG TƯ
HƯỚng DẪ这个ÀNH M T S HỘỐĐ我ỀU CỦ一水合物ỊĐỊNH的Ố34 / 2008 / NĐ- CP ngÀY 25ÁNG 3 NĂM 2008 CỦCHÍNH pHỦVÀNGHỊĐỊNH的Ố46 / 2011 / NĐ- CP ngÀY 17ÁNG 6 NĂM 2011 CỦCHÍNH pHỦ的Ử一ĐỔ我,BỔ唱我ỘT的ỐĐ我ỀU CỦ一水合物ỊĐỊNH的Ố34 / 2008 / NĐ- CP NGÀY 25ÁNG 3 NĂM 2008 CỦCHÍNH pHỦ归ĐỊNH VỀ绥ỂN DỤng VÀ区ẢN LÝngƯỜ我NƯỚC NGOÀ我ÀM VIỆC TẠ我六ỆT南
C N CăứNGHịđịNH的ố186 / 2007 / NĐ- CP ngàY 25áNG 12 NăM 2007 CủCHíNH pHủ归địNH CHứC NăNG,健保ệM Vụ,归ềN HạN VàCơCấU TổCHứCủBộ老độNG了ương平VàXãHộ我;
C N CăứNGHịđịNH的ố34 / 2008 / NĐ- CP ngàY 25áNG 3 NăM 2008 CủCHíNH pHủ归địNH Về绥ểN Dụng Và区ảN Lýngườ我NướC NGOà我àM VIệC Tạ我六ệT南;
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: