Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi nhà thầu nước ngoài thực hi的中文翻譯

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày tr

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu thì nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm báo cáo và đề nghị bằng văn bản với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu về việc tuyển lao động Việt Nam có xác nhận của chủ đầu tư về phương án sử dụng lao động đã được kê khai trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thực hiện theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương, nơi nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu về phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng lao động và có xác nhận của chủ đầu tư theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam theo đề nghị của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 6a của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời hạn tối đa 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận được văn bản đề nghị tuyển từ 500 (năm trăm) lao động Việt Nam trở lên và 30 (ba mươi) ngày đối với đề nghị tuyển dưới 500 (năm trăm) lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng lao động Việt Nam được cho nhà thầu nước ngoài theo đề nghị nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định việc cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, thời hạn thực hiện công việc.
4. Đối với các nhà thầu nước ngoài đang thực hiện các dự án hoặc gói thầu đã trúng thầu trước thời điểm Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ có hiệu lực (01/8/2011) thì trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, nhà thầu nước ngoài phải báo cáo thực trạng về lao động Việt Nam và người nước ngoài đang làm việc tại các gói thầu hoặc dự án trúng thầu bao gồm: số lượng, quốc tịch, trình độ, vị trí công việc, số người đã được cấp giấy phép lao động, số người không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động và số người chưa thực hiện cấp giấy phép lao động, nêu rõ lý do và biện pháp khắc phục; báo cáo kế hoạch sử dụng người nước ngoài và lao động Việt Nam đến khi kết thúc dự án hoặc gói thầu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện gói thầu hoặc dự án đã trúng thầu, trong đó nêu rõ nhu cầu đề nghị tuyển lao động Việt Nam để thay thế người nước ngoài đang làm việc và vị trí dự kiến tuyển người nước ngoài. Trường hợp không giới thiệu hoặc cung ứng lao động Việt Nam được cho nhà thầu nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định việc cho phép nhà thầu nước ngoài được sử dụng người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam.
Điều 4. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để chào bán dịch vụ
Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để chào bán dịch vụ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Trước ít nhất 07 (bảy) ngày tính theo ngày làm việc khi người nước ngoài đến chào bán dịch vụ phải thông báo bằng văn bản thông qua các hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, fax với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài dự kiến đến chào bán dịch vụ với nội dung: họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc, công việc cụ thể của người nước ngoài theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải có giấy phép lao động
1. Thời hạn dưới 03 (ba) tháng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Thời hạn dưới 03 (ba) tháng được xác định là thời gian liên tục kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc cho người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài đến ngày đó của tháng thứ ba trừ đi một ngày.
Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng phải thực hiện theo đúng quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Người nước ngoài làm Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Văn phòng dự án hoặc người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài ủy nhiệm đại diện cho các hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là người nước ngoài được xác định trong Giấy phép lập Văn phòng đại diện, Giấy phép lập Văn phòng dự án, Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người nước ngoài theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thì không phải cấp giấy phép lao động khi làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức đó. Trường hợp những người nước ngoài nêu trên làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức khác tại Việt Nam từ đủ ba tháng trở lên thì phải thực hiện cấp giấy phép lao động.
Điều 6. Mẫu giấy phép lao động
1. Mẫu giấy phép lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Thể thức của giấy phép lao động:
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 có màu xanh hòa bình, tráng nhựa; trang 2 và trang 3 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh nhạt, ở giữa có hình ngôi sao.
b) Nội dung của giấy phép lao động, theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức in ấn và phát hành thống nhất.
Điều 7. Cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trong hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phiếu lý lịch tư pháp và giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
3. Nơi người nước ngoài thường xuyên làm việc theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được xác định là nơi người nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu thì phải có giấy tờ theo quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (中文) 1: [復制]
復制成功!
在 30 内 (30) 天前外国承包商进行投标或项目已经很像外国承包商负责报告和建议以书面形式向中心城市,省人民委员会主席的外国承包商进行投标或项目公司被授予越南国家队的位置家里劳动投资的雇主已被宣布投标档案,提出以下的模型号 3 附加到该通知。招标中,确定了外国承包商需要调整,增加员工的情况,记录表明,他们必须报告劳动部门、 荣军和社会事务,在那里外国承包商进行投标或项目对中标可调补充的雇主和投资者 4 附加到该通知的形式的需要。3.介绍越南劳工供应,作为拟议由外国承包商所界定的第 6a 条法令 34/2008年/ND-CP 号已被修改,补充说,指南 》 第 4 段,如下所示:在最长为 60 (60) 天起计的中心城市,人民委员会主席从 500 (五百) 获取文本提供越南劳动结束和 30 (30) 日内建议选择以下 500 (五百) 越南劳动不介绍或供应越南是为外国承包商作为拟议的劳工基于以上所述中心城市的考虑,省人民委员会主席的这一决定允许外国承包商雇用外国人到职位不工作劳动招募越南包括: 就业安置、 人数、 资格、 经验、 工作执行的时间限制。4.为外国承包商正在实施的项目或包有类似早号法令 46/2010年/ND-CP 2011/6/17 由政府采取影响 (2011/1/8) 应在 30 内起计的这种循环效应,(30) 天外国投标人必须报告越南劳动者的地位,在工作的外国人包是或授予项目包括: 数量、 国籍、 资格、 就业安置、 工作许可证、 不许可的人数和不取得劳动许可证,说明原因和补救措施; 的工人数目已被授予的人数报告的计划使用外国劳动力和越南,直到年底项目或包与主席的省级人民委员会、 中心城市在哪里使投标或项目中标,其中指出需要增聘以取代外国人的越南劳动建议正在和位置预计招募外国人。情况并没有引进或供应劳工越南是为外国承包商,中心城市的考虑,省人民委员会主席的这一决定允许外国承包商使用外国人到位置不工作劳动是越南。第 4 条。在越南工作的外国人出售服务外国人在越南就要卖 34/2008年/ND-CP 号法令第 7 条所界定的服务已被修改,补充说,指南 》,如下所示:至少 7 (7) 天的工作日当外国人出售服务来通知以书面形式通过直接发送或邮寄,传真至劳工部、 荣军和社会事务,本地的老外,到卖服务与内容: 姓名、 年龄、 国籍、 护照号码、 开始日期和结束日期的工作,具体工作的外国人在 5 的形式附加到该通知。第 5 条。在越南工作的外国人必须没有工作许可证1 下 3 (三).时间限制定义点的个月内的第号法令第 9 条第 1 款 34/2008年/ND-CP 修改、 补充说,指南 》,如下所示:时间限制在 3 (三) 下个月被定义为连续时间因为外国人开始进入越南,为雇主、 越南伙伴或非政府组织代表国外对那天的第三个月减去一天工作。外国人在越南工作时间限制在 3 (三) 下个月必须遵守的规定点和第 4 段第号法令第 4 条 34/2008年/ND-CP b 已修改和补充。2.外来的总部,项目办公室或外国人举行活动在越南点 h 规定外国非政府代表任务的团长段第 34/2008年/ND-CP 已修改和补充外国人述要设立代表处的许可证号法令 1 第 9 条许可,设立项目办公室,积极许可的外国非政府组织获准建立和越南依法经营。3.外国人作为定义在点 b、 c 和 d 的 34/2008年/ND-CP 号法令第 9 条第 1 款已被修改,然后补充不获得工作许可,在业务方面,本组织工作。上述外国人在越南从足够三个月或以上,其他组织的业务工作的情况下他们必须执行劳动许可证。第 6 条。工作许可证窗体1.34/2008年/ND-CP 号法令第 9 条第 2 条中规定的形式工作许可证已被修改,补充说,指南 》,如下所示:a) 工作许可协议:工作许可证的大小 A4 (21 x 29.7 厘米),组成的 4 页;第 1 页和第 4 页是绿色和平,塑料;2 页和第 3 页都有白色背景,图案淡蓝色,中间的星形。b) 工作内容允许连接到此循环模型号 6。2.工作许可由就业中的劳动、 荣军和社会事务部部举办印刷和释放。第 7 条。劳动许可证1.授权的使用劳动力、 越南同行或非政府组织的代表国外在配置文件中定义的点的工人案文提出的第号法令第 9 条第 3 款 34/2008年/ND-CP 已被修改,其它跟踪模型编号 7 附加到该通知。2.滑刑事和健康证书作为指定的点 b 和 c 语言的 34/2008年/ND-CP 号法令第 4 条第 2 款已经修改,增加有关当局在 180 (一百八十) 内日内提交建议授予工作许可证。3.凡外国人经常工作号法令第 9 条第 5 条的规定 34/2008年/ND-CP 已被修改和补充,以确定是外国人有全职工作,雇主或越南伙伴,在外国的省的非政府组织的代表的地方中心城市。4.外国人已被授予工作许可证但已过期或已禁用作为指定点 34/2008年/ND-CP 号法令第 9 条第 3 款 b 已被修改,需要额外的工作在相同的位置记录在工作许可工作的另一个业务内 30 (30), 天的工作许可证过期或残疾人士必须订明的文件在点 c 和 d,法令 34/2008年/ND-CP 已被修改,第 4 条第 2 项添加和获得工作许可证或工作许可证的副本已发出
正在翻譯中..
結果 (中文) 2:[復制]
復制成功!
在三十(30)天前向外国承包商标段或项目被授予了外国承包商有责任的报告和提案写入省人民委员会和主席城市中心,在那里外国承包商投标包或项目获得投资者的雇主计划认证的申办招募越南的文件已被宣布投标和建议符合表3,与本通知一并发出。
在希望的情况下,调整和补充,在规定的投标员工人数外国投标,卷宗荣军和社会事务,其中外国承包商或标段是调整计划的获奖项目,对劳动力的额外需求和认证-出口必须向劳工部报告使用附于本通函表格4的投资者。
3。介绍,越南劳动力供给在外国承包商的要求,如在规定的号法令2008分之34/ ND-CP,这是修订和补充的6A条第4款,以下指导:
在最大的六十(60)天,省,市的总统和集中接收招聘500(500),越南劳动或老年人和30的书面请求(三十)拟议招募500(500),工而不引入越南或越南的劳动力供给为外国承包商按照上面的建议,省人民委员会主席的日子中央直属城市进行审议,并决定允许外国承包商招募外国人入作业未越南招聘工人包括:就业安置,人数及资格专业知识,经验,工作业绩的时期。
4。对于外国承包商正在实施的项目或合同号二千○一十一分之四十六/ ND-CP政府法令日17/6/2011效果之前已经获奖(2011年1月8日),在30(三十)本通知之日起日内生效,外国承包商必须在越南和外国劳工状况报告中的包或项目工作命中承包商包括:号码,国籍,学历,工作地点,人数已获得工作许可,该人没有资格授予工作许可和未实现的劳动许可证的数量,说明原因及补救措施; 报道计划,利用国外的劳动力和越南,直到下中央机关省市的人民委员会主席的项目或招标包到底哪里标段或项目中标,这显然需要招募建议越南更换工作的外国人和预期招考职位的外国人。如果没有建议或越南的劳动力供给外国承包商,直属中央政府省市的人民委员会主席应考虑并决定让谁用水外国承包商除了安排就业的劳动力招募越南没有。
第四条外国人在越南工作提供服务
工作的销售服务在越南的外国人如在第七条规定:号法令二千○八分之三十四/ ND-CP,其中进行了修订和补充,请执行下列指令
在工作日在至少07(7件)第一天的外国人时,向卖服务的通知通过直接递交或邮寄发送的形式书面,传真与劳动部-荣军和社会事务的外国人有望提供内容服务的名称,年龄,国籍,护照号码,工作开始和结束日期为止,外国人在5形式的具体工作中附后。
第五条外国人在越南工作没有工作许可证
1。小于03(3)个月内所规定的号法令二千零八分之三十四/ ND-CP,这是修订和补充的第9条第1,请执行下列指令:
小于03的持续时间(三级)可以定义为进入越南的开始日期外国人的时间常数的雇主,合作伙伴或代表越南的非政府组织在国外合作,这天的第三个月负一天。
外国人工作在越南小于03(3)个月内,以符合点A和B的规定,第4条,第4条第34号法令/ 2008 / ND-CP,其中进行了修订和补充。
2。外国人代表处负责人,项目负责人的办公室还是外国人谁是非政府委托下的法令第9点h第1款的规定,代表在越南运营第2008分之34/ ND-CP,这是修订和补充外国人在许可证确定设立代表处,允许设立项目办公室,允许非政府组织的运作外国人被允许设置和操作按照越南法律。
3。在规定的点B,C和D,第1号法令二千零八分之三十四/ ND-CP,这是修改和补充没有给予工作许可在企业工作的第9条外国人或组织。如果上述工作的外国人在企业和组织在越南三个月以上的,必须履行劳动许可证。
第六条形式的工作证
第一。在形成第2,号法令二千〇八分之三十四/ ND-CP,这是修订和补充的第9条的规定,工作证,指导以下的实现:
工作许可一)方式:
纸工作证A4尺寸(21厘米×29.7厘米),其中包括4页; 页1和4是绿色和平胶; 第2页和第3页有一个白色的背景,淡蓝色的花,在中间。明星
B)工作许可的内容,形式6号附于本通函。
2。由劳动部的就业部的工作许可证-荣军和社会事务的组织印刷和发行统一的。
第七条授予工作许可证
1。如第3条规定的9对雇主,合作伙伴或代表越南的国外非政府组织的档案工作许可的书面请求第34号法令/ 2008 / ND-CP,这是修改和补充符合样品7号,与本通知一并发出。
2。如在B点和C,第2号法令第4条二千○八分之三十四/ ND-CP修改和补充,在主管部门规定的司法调查记录,健康证180(180)天,作为申请发放工作许可证之日起,
3。凡所规定的号法令二千○八分之三十四/ ND-CP,这是修订和补充被认定为外国人第9条第5款的外国人经常工作有全职工作越南,国外非政府组织在一个省或市直属中央政府的代表。对用人单位或合作伙伴的工作
4。在第3条谁已获得工作许可,但已过期或无效在规定的外国人,号法令二千〇八分之三十四/ ND-CP,其中进行了修订和补充工作要求的9条在工作许可规定,为期三十(30)天的工作许可后,其他企业和工作岗位到期或禁用必须的文件规定点数C和D,第2号法令二千〇八分之三十四/ ND-CP,其中进行了修订和补充和工作许可已经发出,或工作证的复印件已被授予第4条
正在翻譯中..
結果 (中文) 3:[復制]
復制成功!
仲日ờ我ạN 30(八米ươ我)ngàY TRướC川崎NHà日ầU N CướNGOà我ựC你好ệN Gó我ầU浩ặC DựáNđãTRúng ThầU、ThìNHà日ầU N CướNGOà我CóTRáCH公司ệM B O V O CááàđềNGHịBằng VăN BảN Vớ我CHủTịCHỦY班NHâN DâN TỉNH,THàNH pHốTRựC四ộC中ươNG,Nơ我NHà日ầU N CướNGOà我ựC你好ệN Gó我ầU浩ặC DựáNđãTRúng ThầU VềVIệC绥ểN老động VIệT南CóXáNHậC N CủCHủđầU TưVềpHươngáN SửDụ吴老độngđãđượC Kê开府仲Hồ的ơDự日ầU,Hồ的ơđề徐ấT日ựC你好ệN MẫU西奥的ố3 hà禁令NH KèM西奥日ôNG TưNàY.
TRường Hợp NHà日ầU N CướNGOà我Có公司CầUđ我ềU CHỉNH,Bổ唱的ố老độngđãXáCđịNH Hồ仲量联行的ơDự日ầU,Hồ的ơđề徐ấT日ìpHả我áO CáO Sở老độNG了ương平VàXãHộ我địpHươNG,Nơ我NHà日ầU N CướNGOà我ựC你好ệN Gó我ầU浩ặC DựáNđãTRúng ThầU VềpHươngáNđ我ềU CHỉNH,B和Cầổ唱你的ửDụ吴老động VàCóXáC N CủNHậCHủđầU Tư西奥MẫU Số4禁HàNH KèM西奥日ôNG TưNàY.
3。胃肠ớ我ệU,他ứNG老động VIệT NAM西奥đềNGHịCủNHà日ầU N CướNGOà我西奥归địNH Tạ我哥ảN 4Đ我ềU 6A Củ一水合物ịđịNH的ố34 / 2008 / NĐ- CPđãđượC的ử一đổ我,Bổ唱,Hướng DẫnựC你好ệN NHư秀:
仲日ờ我ạN Tố我đ60(Sáμmươ我)ngàY KểTừngàY CHủTịCHỦY班NHâN DâN TỉNH,日àNH pHốTRựC四ộC中ương NHậNđượC VăN BảNđềNGHị绥ểừN T 500(năM TRăm)老động VIệT NAM TRởLêN Và30(八米ươ我)ngàYđố我Vớ我đềNGHị绥ểN Dướ我500(năM TRăm)老động VIệT南MàKHông GIớ我ệU和C都ặứ吴老động VIệT南đượC首席人事官NHà日ầU NướC NGOà我西奥đềNGHịNêU TRênìCHủTịCHỦY班NHâN DâN TỉNH,日àNH pHốTRựC四ộC中ương XEM XéT,归ếTđịNH VIệC首席人事官pHép NHà日ầU N CướNGOà我đượC绥ểN NGườ我NướC NGOà我àO C C V VáịTRíCông VIệC KHô吴绥ểNđượC老động VIệT南宝GồM VịTRíCông VIệC,SốLượNG,TRìNHđộChuyêN MôN,京族毅ệ米,日ờ我HạnựC你好ệN Công VIệC.
4。Đố我Vớ我CáC NHà日ầU N CướNGOà我đ昂日ựC你好ệN C C DựááN HoặC Gó我ầUđãTRúng ThầU TRướC日ờ我đ我ểM NGHịđịNH 46 / 2011 / N的ốĐ- CP ngàY 17 / 6 / 2011 CủCHíNH pHủCó嗨ệU LựC(01 / 8 / 2011)日ì仲日ờ我ạN 30(八米ươ我)ngàY K Từể吴à0ôNG TưNàY Có嗨ệU LựC,NHà日ầU N CướNGOà我pHả我áO CáO日ựC TRạng Về老động VIệt Nam Vàngườ我NướC NGOà我đ昂我àM VIệC T C C Gạ我áó我ầU浩ặC Dựán Trúng ThầU宝G M:ồ的ốLượNG,曲ốC TịCH,TRìNHđộ,VịTRíCông VIệC,Sốngườ我đãđượCấP GIấY值éP老độNG,
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: