4. Hạt bíBí ngô có thể gieo trồng và thu hoạch quanh năm nhưng thu hoạ的中文翻譯

4. Hạt bíBí ngô có thể gieo trồng v

4. Hạt bí

Bí ngô có thể gieo trồng và thu hoạch quanh năm nhưng thu hoạch vào mùa thu và đông, hạt sẽ có tác dụng cao nhất. Để làm rau ăn, người ta thu hái quả non hoặc quả già. Nếu muốn dùng hạt, thì phải thu hái quả già, thịt quả dùng tươi, hạt đem rửa sạch, phơi khô để dùng dần.

Trong 100g hạt bí rang có chứa các chất sau : Protid 35,1g, lipid 31,8g, glucid 23,3g, các chất khoáng: Ca 235mg, P 670mg, Fe 6,7mg, caroten 0,47mg, vitamin B1 0,15mg, vitamin B2 0,15mg, vitamin PP 3mg, cung cấp 520 Kcal.

Hạt bí còn có các khoáng chất như Mg, Zn, Selen, Mn, Cu..., chất xơ; các axit béo không no như omega-3 và omega-6; vitamin E; tiền chất prostaglandin, và một số axit amin khác như axit glutamic, arginine...

Dầu hạt bí chứa các glyceride của các acid palmitic và stearic (30%), oleic (25%), linoleic (45%) một lượng ít phytosterol (delta 7-phytosterol), một hoạt chất sterol đặc hiệu giúp phòng ngừa và điều trị chứng rối loạn lipid máu, đồng thời làm chậm tiến triển bệnh xơ vữa động mạch, tăng cường miễn dịch và làm giảm nguy cơ mắc một số loại bệnh về ung thư... Chính chất delta 7-phytosterol quyết định khả năng phòng ngừa và điều trị bệnh của hạt bí, song hàm lượng chất này lại phụ thuộc phần lớn vào điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và thời vụ gặt hái.

Phytosterol không chỉ có ở trong hạt bí mà còn có trong đậu nành, ngũ cốc, dầu dừa và một số loại quả khác. Riêng phytosterol có nguồn gốc từ các loại hạt và đậu được coi là tốt nhất. Trung bình, trong 100g, thì hạt bí có 265mg phytosterol, còn ở đậu phụng là 270- 289mg.

Theo đông y, hạt bí ngô được gọi là nam qua tử, nam qua nhân hoặc bạch qua tử, hạt bí có vị ngọt, béo, tính bình, đi vào các kinh vị và đại trường. Tác dụng sát khuẩn, tẩy giun sán, làm dịu và giải nhiệt, giảm căng thẳng thần kinh. Thường xuyên ăn hạt bí sẽ giúp trừ giun sán, dịu thần kinh và giúp cho sinh hoạt tình dục được cải thiện tốt hơn. Theo sách Trung dược thực đồ giám, hạt bí sao chín rồi sắc uống, dùng chữa phụ nữ bị phù tay chân sau khi sinh, và bổ trợ cho diều trị đái tháo đường.Liều dùng mỗi ngày 60 - 120g.

Nếu dùng để tẩy giun sán thì để cả vỏ, hoặc bỏ vỏ giã nát, hòa với nước sôi để nguội mà uống. Không luộc chín hạt bí, vì như vậy sẽ không còn tác dụng.

Ngày nay, người ta biết thêm một số tác dụng của hạt bí như sau

- Giảm các triệu chứng của bệnh phì đại tiền liệt tuyến như giúp làm giảm số lần tiểu tiện ban đêm, giảm thể tích nước tiểu tồn dư, cải thiện chứng khó tiểu, đi tiểu buốt và đi tiểu nhiều lần.

- Làm dịu tình trạng hoạt động quá mức của bàng quang - nguyên nhân gây tiểu són, tiểu rát và đái dầm thường gặp ở người cao tuổi, của cả hai giới.

- Hạt bí ngô có chứa kẽm, có tác dụng làm tăng tỷ trọng khoáng chất cho xương, đặc biệt là đối với nhóm đàn ông trung niên. Một nghiên cứu công bố trên Tạp chí Y học dinh dưỡng của Mỹ mới đây cho biết, sau khi nghiên cứu ở 400 người đàn ông từ 45-92 tuổi, các nhà khoa học đã phát hiện thấy nhóm người có khẩu phần ăn kẽm thấp thì mức độ gãy xương háng và cột sống rất cao. Vì vậy, ăn hạt bí rất tốt cho việc ngăn ngừa căn bệnh nói trên ở đàn ông.

- Phòng ngừa và điều trị chứng rối loạn lipid máu, làm chậm tiến triển chứng xơ vữa động mạch.

Như vậy, hạt bí vừa là món ăn “cho vui miệng” trong mấy ngày Tết, lại có tác dụng bảo vệ sức khỏe, giúp cho tinh thần sảng khoái, xuân tình tươi vui, thật là nhất cử lưỡng tiện.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (中文) 1: [復制]
復制成功!
4. Hạt bíBí ngô có thể gieo trồng và thu hoạch quanh năm nhưng thu hoạch vào mùa thu và đông, hạt sẽ có tác dụng cao nhất. Để làm rau ăn, người ta thu hái quả non hoặc quả già. Nếu muốn dùng hạt, thì phải thu hái quả già, thịt quả dùng tươi, hạt đem rửa sạch, phơi khô để dùng dần.Trong 100g hạt bí rang có chứa các chất sau : Protid 35,1g, lipid 31,8g, glucid 23,3g, các chất khoáng: Ca 235mg, P 670mg, Fe 6,7mg, caroten 0,47mg, vitamin B1 0,15mg, vitamin B2 0,15mg, vitamin PP 3mg, cung cấp 520 Kcal.Hạt bí còn có các khoáng chất như Mg, Zn, Selen, Mn, Cu..., chất xơ; các axit béo không no như omega-3 và omega-6; vitamin E; tiền chất prostaglandin, và một số axit amin khác như axit glutamic, arginine...Dầu hạt bí chứa các glyceride của các acid palmitic và stearic (30%), oleic (25%), linoleic (45%) một lượng ít phytosterol (delta 7-phytosterol), một hoạt chất sterol đặc hiệu giúp phòng ngừa và điều trị chứng rối loạn lipid máu, đồng thời làm chậm tiến triển bệnh xơ vữa động mạch, tăng cường miễn dịch và làm giảm nguy cơ mắc một số loại bệnh về ung thư... Chính chất delta 7-phytosterol quyết định khả năng phòng ngừa và điều trị bệnh của hạt bí, song hàm lượng chất này lại phụ thuộc phần lớn vào điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và thời vụ gặt hái.Phytosterol không chỉ có ở trong hạt bí mà còn có trong đậu nành, ngũ cốc, dầu dừa và một số loại quả khác. Riêng phytosterol có nguồn gốc từ các loại hạt và đậu được coi là tốt nhất. Trung bình, trong 100g, thì hạt bí có 265mg phytosterol, còn ở đậu phụng là 270- 289mg.Theo đông y, hạt bí ngô được gọi là nam qua tử, nam qua nhân hoặc bạch qua tử, hạt bí có vị ngọt, béo, tính bình, đi vào các kinh vị và đại trường. Tác dụng sát khuẩn, tẩy giun sán, làm dịu và giải nhiệt, giảm căng thẳng thần kinh. Thường xuyên ăn hạt bí sẽ giúp trừ giun sán, dịu thần kinh và giúp cho sinh hoạt tình dục được cải thiện tốt hơn. Theo sách Trung dược thực đồ giám, hạt bí sao chín rồi sắc uống, dùng chữa phụ nữ bị phù tay chân sau khi sinh, và bổ trợ cho diều trị đái tháo đường.Liều dùng mỗi ngày 60 - 120g.Nếu dùng để tẩy giun sán thì để cả vỏ, hoặc bỏ vỏ giã nát, hòa với nước sôi để nguội mà uống. Không luộc chín hạt bí, vì như vậy sẽ không còn tác dụng.Ngày nay, người ta biết thêm một số tác dụng của hạt bí như sau- Giảm các triệu chứng của bệnh phì đại tiền liệt tuyến như giúp làm giảm số lần tiểu tiện ban đêm, giảm thể tích nước tiểu tồn dư, cải thiện chứng khó tiểu, đi tiểu buốt và đi tiểu nhiều lần.- Làm dịu tình trạng hoạt động quá mức của bàng quang - nguyên nhân gây tiểu són, tiểu rát và đái dầm thường gặp ở người cao tuổi, của cả hai giới.- Hạt bí ngô có chứa kẽm, có tác dụng làm tăng tỷ trọng khoáng chất cho xương, đặc biệt là đối với nhóm đàn ông trung niên. Một nghiên cứu công bố trên Tạp chí Y học dinh dưỡng của Mỹ mới đây cho biết, sau khi nghiên cứu ở 400 người đàn ông từ 45-92 tuổi, các nhà khoa học đã phát hiện thấy nhóm người có khẩu phần ăn kẽm thấp thì mức độ gãy xương háng và cột sống rất cao. Vì vậy, ăn hạt bí rất tốt cho việc ngăn ngừa căn bệnh nói trên ở đàn ông.- Phòng ngừa và điều trị chứng rối loạn lipid máu, làm chậm tiến triển chứng xơ vữa động mạch.Như vậy, hạt bí vừa là món ăn “cho vui miệng” trong mấy ngày Tết, lại có tác dụng bảo vệ sức khỏe, giúp cho tinh thần sảng khoái, xuân tình tươi vui, thật là nhất cử lưỡng tiện.
正在翻譯中..
結果 (中文) 3:[復制]
復制成功!
4。南瓜种子南瓜可以耕种并收获的,但全年收获的种子在秋季和冬季最高的作用。让我们吃蔬菜,秋摘个年轻或老的结果。如果想用,就得收摘果老,用新鲜的果肉,将种子洗净,干燥,用了。在100g颗粒含有颗粒很小:protid 35,1g 31,8g,脂类,glucid 23,3g,矿物的方法:加670mg 6,7mg 235mg,P,Fe,caroten 0,47mg 0,15mg维生素B1,维生素B2,维生素PP 0,15mg,3mg,提供kcal 520。南瓜种子也有矿物质如硒,毫克,zn,mn,阿宝,纤维,脂肪酸不饱和.如欧米茄3和欧米茄- 6;维生素E;钱物质前列腺素,和一些氨基酸的酸glutamic一样,arginine…南瓜种子包含油的酸和glyceride palmitic stearic(30%),oleic(25%),linoleic(45%)数量少phytosterol(三角洲的7 - phytosterol),一个活动的物质sterol特效帮助预防和治疗疾病的血液脂类,同时减缓疾病进展帖灰浆。脉搏,增强免疫力和缓解风险病患一种癌症三角洲的主要物质,7 - phytosterol决定的能力,预防和治疗疾病的物质粒子的秘密,但这个函数依赖在大多数气候条件下,土壤和收获时间。phytosterol不仅仅是在种子中,有南瓜,大豆,谷物,椰子油和其他一些水果。个人phytosterol来自种子和豆类,被认为是最好的。一般,在100g,种子有265mg phytosterol秘密,在花生270 - 289mg。根据中医,南瓜种子叫年死,年人死亡的神秘粒子或白过,有甜味,肥,性平,味经、大到学校。观察漂白作用的细菌,寄生虫,和解热镇静,缓解紧张的神经。经常吃南瓜的种子,除了寄生虫会帮助和帮助,减轻神经性行为大大提高。书中真实的东西。我的秘密,为什么种子成熟色女人被喝,用手抚治分娩和补充,为治疗尿đường.liều把风筝用120g 60 -每一天。如果要清除寄生虫,使用一把碎壳或壳告别,与喝凉白开。不成熟粒煮南瓜,因为这样没用。今天,我们知道一些秘密的核作用如下减少的症状的疾病的钱列腺肥大帮助减少夜间排尿次数,降低尿的存在多余的体积,改善排尿障碍尿和排尿疼痛,很多次。状态-缓解膀胱过度活动的-原因遗尿尿床,尿疼,通常发生在老年人,他们的世界。南瓜含有锌的斑点,影响骨矿物质密度的增加,尤其是对一组中年男子。一个研究发表在杂志美国医学营养的新研究发现,当在400人从45 - 92岁科学家们发现了一个有口粮锌水平低,腹股沟和脊柱骨折是非常高的。所以,吃南瓜种子是很好的工作在预防疾病上的男人说。-预防和治疗疾病的血液脂类,减缓动脉进展的证据。这样的神秘粒子”的乐趣,刚吃几口“年节,又有保护作用的力量,帮助精神爽快,春情快乐,这是最方便的做派。
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: