Điều 8. Gia hạn giấy phép lao động1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép l的中文翻譯

Điều 8. Gia hạn giấy phép lao động1

Điều 8. Gia hạn giấy phép lao động
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 132 của Bộ luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo;
c) Bản sao hợp đồng lao động;
d) Giấy phép lao động đã được cấp;
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, gồm:
a) Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;
c) Giấy phép lao động đã được cấp.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, bao gồm:
a) Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
c) Giấy phép lao động đã được cấp.
Điều 9. Cấp lại giấy phép lao động
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, thực hiện theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Sử dụng giấy phép lao động
1. Sử dụng giấy phép lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Người nước ngoài có trách nhiệm giữ giấy phép lao động đã được cấp khi giấy phép đang còn hiệu lực. Chậm nhất sau 02 (hai) ngày khi giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu thì người nước ngoài phải nộp giấy phép lao động đó cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
2. Thông báo bằng văn bản về người nước ngoài đến làm việc theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
Khi người nước ngoài đến làm việc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải tỉnh, thành phố mà người nước ngoài thường xuyên làm việc) từ 10 (mười) ngày liên tục trở lên hoặc 30 (ba mươi) ngày cộng dồn trong 01 (một) năm thì người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về người nước ngoài đến làm việc, với nội dung: họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, số giấy phép lao động đã được cấp, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc, công việc đảm nhận và nơi làm việc của người nước ngoài theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản chụp giấy phép lao động đã được cấp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài đến làm việc.
Điều 11. Người nước ngoài là phu nhân, phu quân của thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ; học sinh, sinh viên đến thực tập tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam
1. Đối với người nước ngoài là phu nhân, phu quân của những người được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Trong trường hợp thỏa thuận giữa Việt Nam và nước liên quan không quy định miễn cấp giấy phép lao động cho đối tượng là phu quân, phu nhân của thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ tham gia làm việc tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người này bao gồm các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và kèm theo bản chụp văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) trả lời cơ quan ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ về việc người nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam theo thỏa thuận quốc tế liên quan, đồng thời xuất trình bản gốc để đối chiếu.
b) Thời hạn của giấy phép lao động được cấp không vượt quá thời hạn lưu trú của phu nhân, phu quân và tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng;
c) Trình tự cấp giấy phép lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung;
d) Trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động không còn thuộc đối tượng được phép làm việc theo thỏa thuận giữa Việt Nam và nước liên quan, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) có văn bản thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó để thu hồi giấy phép lao động của người này.
2. Đối với người nước ngoài là học sinh, sinh viên học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài đến Việt Nam thực tập theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thực hiện như sau:
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức ở Việt Nam có người nước ngoài là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài đến thực tập thì trước 7 (bảy) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày học sinh, sinh viên đến thực tập thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm báo cáo danh sách trích ngang theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra; xử lý vi phạm các quy định về việc tuyển và quản lý người nước
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (中文) 1: [復制]
復制成功!
第 8 条。工作许可证续期1.记录建议延长工作许可的外国人来工作的劳动合同形式定义点中的第 10 条第 2 条 34/2008年/ND-CP 号已被修改,增加,包括:a) 文建议延长工作许可证的雇主 8 表格附上;b) 一份学徒合同签署之间越南劳动替代越南劳动力培训工作外国人饲养或文本证明被执行,越南劳动力培训计划,作为对劳动法 》 第 132 条第 1 段的规定全面取代外国人的工作。节目内容,培训计划,包括: 需要在每个位置的工作、 时间和形式的培训,培训的人数在哪里培训和实施培训,培训结果;c) 复印件劳动合同的;已发出 d) 工作许可证;2.记录建议延长工作许可的外国人内部迁移的企业,包括:a) 建议更新工作许可的外国企业代表已建立商业存在对越南领土下型号 8 附上;b) 要证明外国人在越南; 工作的企业内部迁移的文本c) 工作许可证已被授予。3.记录显示扩展点定义 34/2008年/ND-CP 号法令第 10 条第 2 款 b 的外国人的工作许可证已被修改,增加,包括:a) 建议延长工作许可证的合作伙伴越南下型号 8 附上;越南与合作伙伴; b) 一份合同签订c) 工作许可证已被授予。第 9 条。重新颁发的工作许可证写作准予建议回到工作许可证的外国人所界定点 34/2008年/ND-CP 已被修改,号法令第 11 条第 2 款补充说,按照模型号 9 附加到该通知。第 10 条。使用劳动许可证1.使用许可证 34/2008年/ND-CP 号法令第 13 条第 1 款的规定已被修改,补充说,指南 》,如下所示:外国人是负责持有工作许可证已被授予许可证时有效。后最迟 2 (两个) 几天,当许可证过期,或禁用,该外国人必须为雇主或越南伙伴,海外非政府组织的代表文件该许可证。2.关于外国人来工作 34/2008年/ND-CP 号法令第 13 条第 3 款所述的书面的通知已被修改,补充说,指南 》,如下所示:当外国人来工作省中心城市 (不工作的城市,哪个外国人经常) 从 10 (十) 连续几天或更多,或 30 (30) 日内进行 1 (一) 雇主或越南合作伙伴的一年,国外的非政府组织的代表必须是关于外星人的书面通知工作内容: 姓名、 年龄、 国籍、 护照号码、 工作许可证已被授予,开始日期和结束日期的工作,工作,工作的外国人的 10 附加到此通告和工作许可的附加的快照形式数目已发给劳动、 荣军和社会事务部在陌生工作。第 11 条。外星人的妻子,成员外交使团、 外国领事馆、 代表国际政府间组织;学生,学生实践中企业、 机构,在越南举行1.关于对外国人的妻子,丈夫的人享有外交豁免特权,领事工作对于企业来说,根据号法令第 20 条第 1 款的规定 34/2008年/ND-CP 已被修改,补充说,在越南举行指令,如下所示:a) 的越南与有关不发牌豁免条例的劳动对象丈夫,妻子的外国机构成员、 领事、 国际政府间组织参与工作在越南,代表国家之间的协议的人包括文件的登记记录点指定 cd 和 DD 第 2 项第 4 条的法令第 34/2008年/ND-CP 已被修改,添加附加文本复印件 (国务院接待) 外交部答复外交、 外国领事馆、 上是否允许外国人在越南按照有关国际协议工作的国际政府间组织的代表在同一时间提交原进行比较。b) 工作许可期限不超过的逗留期限,丈夫和妻子不得超过 (三十六) 36 个月;c) Trình tự cấp giấy phép lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung;d) Trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động không còn thuộc đối tượng được phép làm việc theo thỏa thuận giữa Việt Nam và nước liên quan, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) có văn bản thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó để thu hồi giấy phép lao động của người này.2. Đối với người nước ngoài là học sinh, sinh viên học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài đến Việt Nam thực tập theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thực hiện như sau:Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức ở Việt Nam có người nước ngoài là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài đến thực tập thì trước 7 (bảy) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày học sinh, sinh viên đến thực tập thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm báo cáo danh sách trích ngang theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.第 3 章。组织使第 12 条。省人民委员会,中心城市的责任1.直接地方当局组织宣传,英美法系;检查、 检验方法;违反规则 》 招聘和管理水处理
正在翻譯中..
結果 (中文) 2:[復制]
復制成功!
第八条换发工作许可证1。
天寒延长工作许可证的外国人在劳动合同的形式来工作所规定的第2号二千○八分之三十四法令第10 / ND-CP进行了修正,
另外,包括:一)延期使用连接到这个圆形8雇主的工作许可的书面要求;二)企业签订学徒合同的复印件
越南劳动,培养劳动替代越南的工作,外国人有责任或文件,以证明该计划开始实施,就业培训计划越南规定第132条的第1劳工法,以取代就业外国人负责。的方案和培训计划,包括内容:有多少人要在工作中,时间的培训,培训的形式在这里训练和培训,培训的实施效果;Ç
劳动合同)复印件;
D)工作许可证已颁发;
2。天寒延长工作许可证的外国人在企业内移动,包括:一)要求外国企业代表的工作许可证的延期已建立了领土商业存在
越南天然形态8号附于本通函;
B)文件,以证明外星人国内移民,现在继续在越南工作;。三)发放的工作证3 。天寒延长工作许可证的外国人所规定的第2条,第法令二千零八分之三十四/ ND-CP,这是修订和补充,其中包括第10条规定:a)建议在按照附于本通函表8扩展的合作伙伴越南的工作许可; b)该合约的副本来自越南的合作伙伴和外方签订; C)工作许可发出,工作证第9条续期的书面要求对外劳务续牌所规定的第2008分之34/ ND-CP号法令第11条第2款修改和补充,按照附于本通函。分母9第10条中使用工作许可证1。使用工作许可下,号令2008分之34/ ND-CP,这是修订和补充的第13条第1款的规定,指导下执行:外国人应保持工作许可证授予许可证时仍然有效。在两(02)天的时候,工作许可证过期或无效,外国人必须提交工作证,用人单位和越南的合作伙伴,非政府组织的代表外交部长。2。以书面形式外国人的通知,根据号法令2008分之34/ ND-CP,这是修订和补充的第13条第3条的工作,指导下执行:当一个外国人在省,市直属中央政府(不是省,市,其中外国人经常加班)从连续十(10)天或01 30(三十)日工作(壹)年,越南的雇主或合作伙伴,在国外非政府组织的代表必须书面通知外国人一起工作,与内容:姓名,年龄,国籍,护照号码,工作证号码被授予,工作,工作,工作的开始和结束日期通过使用与本通知发出的10外国人进行加上工作许可证副本,已获得与劳动部门- 荣军和社会事务的外国人来上班第11条外国人谁是他的妻子,外交人员的丈夫外国人,国际组织,政府间组织的代表; 大中小学生在企业,机构和组织在越南练习1。对于外国人作为他的妻子,在人享有特权,并为企业和组织在越南的外交和领事工作的豁免根据法令第20条第1款的规定,丈夫号二千零八分之三十四/ ND-CP,这是修改和补充,指导下执行:a)在越南和有关国家之间的协议的情况下,没有指定自由劳动许可证的一丝不苟的对象军事,妻子外交使团,领馆,国际组织的代表中的一员参加了在越南的政府间工作,招聘的人的登记文件包括指定的文件在点C,D和E,第2条,第法令二千○八分之三十四/ ND-CP,这是修改和补充,并伴随着外交部(国家协议系)的文本快照支付第4条答外交使团,领馆,国际组织代表,政府间关于允许在有关国际协定在越南工作的外国人,并提出原来的比较。B)工作许可的期限被授予不得超过逗留他的妻子,她的丈夫和一个最多36(36)个月的时间; C)要完成的程序工作许可证如在号法令二千〇八分之三十四/ ND-CP,这是修订和补充的第9条第5款规定; d)如果外国人被授予工作许可证不再有资格根据工作许可越南与国家之间的协议来讲,外交部(国家议定书部)书面通知劳工部-荣军和社会事务部发布的撤销的工作许可证工作许可证这个人。2。对于外国学生,学生在学校学习,培训机构海外越南根据第二千○八分之三十四/ ND-CP号法令第20条第1款的规定,实践修改,补充指导如下:企业,机构和组织在越南有外国学生,学生在校学习,出国培训机构执业然后由之日起,学生7(七)天(工作日),学生实践,企业,机构和组织有责任报告的形式和11一起发布简短列表特此,第3章实施条省人民委员会的12.-职责和中央1。要指导有关当局在当地宣传组织,英美法系; 测试和检查; 处理违章行为对水的招聘和管理























正在翻譯中..
結果 (中文) 3:[復制]
復制成功!
Đ我ềU 8。GIA Hạn GIấY pHéP老động
1。Hồ的ơđềNGHịGIA Hạn GIấY pHéP老độngđố我Vớ我NGườ我NướC NGOà我àM VIệC西奥HìNH日ứC HợPđồ吴老độNG西奥归địNH Tạ我đ我ểM KhoảN 2Đ我ều 10 củ一水合物ịđịNH的ố34 / 2008 / NĐ- CPđãđượC的ử一đổ我,Bổ唱,宝GồM:
一)VăN BảNđềNGHịGIA Hạn GIấY pHéP老động CủNGườ我的ửDụ吴老độNG西奥MẫU Số8禁HàNH KèM西奥日ôNG TưNàY;
B)BảN骚HợPđồng C HọNGHềđượC KýGIữ一不宜ệP Vớ我老động VIệT南đểđàO T Oạ老động VIệT南他们日ếCông VIệC Màngườ我nướC NGOà我đ昂đảM公司ệM HOặC VăN BảNđểCHứng Minhđã日ựC你好ệN CHương TrìNH,Kế何ạCHđàO T Oạ老động VIệT NAM西奥归địNH Tạ我哥ảN 1Đ我ều 132 củBộ路ậT老độngđể他们日ế首席人事官Công VIệC Màngườ我NướC非政府组织à我đ昂đảM公司ệM Nộ我粪CHương TrìNH,Kế何ạCHđàO T O M Gạồ:ốLượNG NG的ườ我CầN O T O VđàạàO Từng VịTRíCông VIệC,日ờ我吉安VàHìNH日ứCđàO TạO,Nơ我đàO T O VạàVIệC TổCHứC日ựC你好ệN O T Ođàạ,KếT区ảđàO T O
ạ;C)BảN骚HợPđồ吴老động;
D)胃肠ấY pHéP老độngđãđượCấP;
2。Hồ的ơđềNGHịGIA Hạn GIấY pHéP老độngđố我Vớ我NGườ我NướC NGOà我丘伊ểnộ我ộ不宜ệP,GồM:
一)ĐềNGHịGIA Hạn GIấY pHéP老động Củ一đạ我ệN不宜ệP N CướNGOà我đã日àNH LậP嗨ệN二ệnươNG Mạ我TRêN LãNH日ổVIệT NAM西奥MẫU Số8禁HàNH KèM西奥日ôNG TưNàY;
B)VăN BảNđểCHứng Minh ngườ我NướC NGOà我丘伊ểnộ我ộ不宜ệP钛ếP T C L MụàVIệC Tạ我六ệT南;
C)胃肠ấY pHéP老độngđãđượCấP.
3。Hồ的ơđềNGHịGIA Hạn GIấY pHéP老độngđố我Vớ我NGườ我NướC NGOà我西奥归địNH Tạ我đ我ểM B KhoảN 2Đ我ều 10 củ一水合物ịđịNH的ố34 / 2008 / NĐ- CPđãđượC的ử一đổ我,Bổ唱,宝GồM:
一)ĐềNGHịGIA Hạn GIấY pHéP老động Củ一đố我不áC pHíVIệT NAM西奥MẫU 8班的ốHàNH KèM西奥日ôNG TưNàY;
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: